Một trong những mẫu hệ thống kệ để pallet tối ưu diện tích cao đó chính là kệ pushback – kệ đẩy lùi. Giúp kho hàng tăng không gian để hàng hóa gấp nhiều lần với mật độ cao, vậy kệ pushback là gì? Ứng dụng thực tế như thế nào? Hãy cùng Cơ khí 3S tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé.
Kệ Pushback định nghĩa là gì?
Kệ pushback là kiểu giá kệ tải trọng nặng chịu tải 700kg/pallet với cấu trúc đẩy lùi các kiện hàng về cuối hệ thống. Mật độ chứa tùy thuộc vào độ sâu của hệ thống nhưng bình quân thì hệ thống đẩy lùi giúp cải thiện không gian gấp 3 lần. Giống với kệ drive in về mật độ chứa hàng hóa nhưng giảm được thời gian đi xe nâng vào hệ thống kệ.
Cấu trúc và nguyên lý hoạt động pushback racking
Cấu trúc cấu thành kệ pushback
Đều có những điểm giống và khác so với các loại kệ để pallet khác nhưng tựu chung lại kệ đẩy sau có những bộ phận cấu thành cụ thể sau:
- Chân trụ chịu tải: Có màu xanh cố định thẳng đứng với nền kho.
- Cột bảo vệ: thông qua cột và chân trụ có thể cố định vững hơn với nền.
- Thanh dầm (beams bar): Có màu cam, liên kết giữa 2 trụ chịu tải để đỡ pallet hàng trên đó.
- Xe trượt: là bộ phận giúp pallet di chuyển sâu trong hệ thống khi xe nâng đặt pallet lên.
- Rào bảo vệ: Đảm bảo an toàn, giúp tránh sự va chạm giữa xe nâng và hệ thống push back.
- Tấm chặn pallet: Là tấm kim loại giới hạn pallet trong hệ thống.
Nguyên lý hoạt động kệ đẩy lùi
Cũng như kệ con lăn một làn kệ pushback sâu với 4 pallet thì sẽ đảm bảo 3 khung đỡ pallet. Trong quá trình ứng dụng, pallet hàng đầu được đặt lên khung đỡ phía trên cùng bởi xe nâng điện. Tiếp theo, pallet thứ 2 được bổ sung thêm, pallet hàng thứ nhất được đẩy lùi ra phía sau, kiện hàng pallet 2 này được đặt lên thanh dầm đỡ ở giữa hệ thống. Tiếp tục như vậy, bổ sung pallet 3 sẽ đẩy lùi 2 pallet đầu tiên vào sâu hơn … Trong quá trình xuất hàng, thứ tự các pallet xuất sẽ ngược so với quá trình nhập. Áp dụng LIFO – nhập trước xuất sau. Các pallet hàng cuối sẽ được lấy ra đầu tiên, các pallet đầu tiên sẽ được xuất ra cuối cùng.
Hoặc bạn có thể theo dõi chi tiết video dưới đây để hiểu rõ hơn về cách vận hành của hệ thống để hàng đẩy lùi nhé.
Ưu nhược điểm kệ pushback
Với những thông tin trên bạn cũng có thể nhận biết được những ưu nhược điểm cơ bản của giá đỡ push back. Phần này sẽ phân tích chi tiết hơn về điểm mạnh và hạn chế của mẫu kệ này để ứng dụng thực tế với mô hình doanh nghiệp của mình.
Kệ con lăn là gì? Nguyên lý hoạt động có gì giống push back?
Quy trình sản xuất Pallet sắt hiện đại nhất hiện nay
Ứng dụng kệ selective đối với công ty, doanh nghiệp
Kệ kê hàng pallet là gì? Ứng dụng kệ kê hàng pallet
Ưu điểm của kệ Pushback
- Giảm tối đa lối đi trong kho từ đó tăng mật độ lưu trữ hàng hóa.
- Thời gian xuất nhập hàng nhanh chóng vì xe nâng không cần đi vào hệ thống.
- Hệ thống từ đó cũng tránh khỏi các tai nạn hay va chạm bởi xe nâng.
- Có thể lưu nhiều loại hàng hóa khác nhau, tăng tính tiện dụng.
Nhược điểm
- Khả năng truy xuất hàng hóa giảm khi mật độ lưu trữ lớn như pushback racking.
- Mật độ chứa hàng có phần thua kém so với một số hệ thống, kệ drive in là một ví dụ.
Ứng dụng lưu trữ kệ đẩy lùi PushBack
Hệ thống kệ pallet push back được khuyến nghị bởi các kỹ sư là có thể ứng dụng cho nhiều ngành hiện nay, cụ thể là: logistic, chế xuất thực phẩm, ô tô, công nghiệp,… Mọi doanh nghiệp nếu có nhu cầu tăng không gian nhà kho, bảo quản hàng hóa tốt hơn thì kệ pushback chính là một đề cử xuất sắc. Ngoài ra, hệ thống còn sử dụng hiệu quả cho các kho lạnh công nghiệp.
Đọc thêm:
- Kệ kho lạnh
- Hướng dẫn lắp đặt kệ sắt v lỗ tại nhà
- Cokhi3s – Địa chỉ cung cấp kệ trung tải Hà Nội uy tín, giá rẻ
Dự án kệ pushback Cơ khí 3S
Một số hình ảnh dự án hệ thống pushback mà cơ khí 3s thi công tại Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Hải Phòng cùng nhiều tỉnh thành toàn miền bắc.
Trên đây là những chia sẻ về kệ Pushback là gì và những ưu nhược điểm, ứng dụng thức tế. Hy vọng, giúp bạn có thêm những kiến thức giá trị về loại kệ hàng nặng này để đưa ra lựa chọn phù hợp.
Bảng báo giá kệ
Mẫu Kệ | Hình Ảnh | Kích Thước | Quy Cách Kệ | Kệ Độc Lập | Kệ Nối Tiếp |
Kệ trung tải 3 sàn | D1600 x R500 x C1500 |
– Chân omega 50x50x1,2mm. – 3 tầng beam ZP70x1,5mm dài 1500mm. – Sàn tôn dày 0,6mm có tăng cứng. – Chịu tải 200kg/ 1 sàn. |
1.750.000 | 1.550.000 | |
Kệ trung tải 4 sàn | D1700 x R550 x C2000 |
– Chân omega 50x50x1,2mm. – 4 tầng beam ZP70x1,6mm dài 1600mm. – Sàn tôn dày 0,6mm có tăng cứng. – Chịu tải 200kg/ 1 sàn. |
2.120.000 | 1.890.000 | |
Kệ trung tải 3 sàn tải nặng | D2000 x R800 x C2000 |
– Chân omega 50x50x1,5mm. – 3 tầng beam H40x90x1,5 dài 1900mm. – Sàn tôn dày 0,6mm có tăng cứng. – Chịu tải 500kg/ 1 sàn. |
3.670.000 | 3.380.000 | |
Kệ trung tải 3 sàn có bánh xe | D2000 x R800 x C2000 |
– Chân omega 50x50x1,5mm. – 3 tầng beam ZP72x1,8mm dài 1900mm. – Sàn tôn dày 0,6mm tách thành 2 tấm có tăng cứng. – Bánh xe phi 150 có khóa phanh. – Chịu tải 200kg/ 1 sàn. |
4.020.000 | 3.620.000 | |
Kệ trung tải 3 chân/ cách hồi | D2000 x R1600 x C3000 |
– Chân omega 50x50x1,8mm. – 5 tầng beam ZP72x2mm dài 1900mm, beam giữa H40x90. – Sàn tôn dày 0,6mm tách thành 3 tấm có tăng cứng. – Chịu tải 500kg/ 1 sàn. |
9.010.000 | 8.310.000 | |
Kệ trung tải 2 tầng sàn + 1 tầng đất | D2500 x R1000 x C2500 |
– Chân omega 50x50x1,5mm. – 2 tầng beam ZP75x2mm dài 2400mm. – Sàn tôn dày 0,8mm tách thành 3 tấm có tăng cứng. – Chịu tải 250kg/ 1 sàn. |
Liên Hệ |
Liên Hệ |
|
Kệ trung tải 4 sàn | D2000 x R700 x C2000 |
– Chân omega 50x50x1,5mm. – 4 tầng beam ZP75x1,8mm dài 1900mm. – Sàn tôn dày 0,8mm có tăng cứng. – Chịu tải 300kg/ 1 sàn. |
Liên Hệ |
Liên Hệ |
|
Kệ trung tải sàn gỗ | D1800 x R600 x C1800 |
– Chân omega 50x50x1,5mm. – 3 tầng beam ZP72x1,8mm dài 1700mm. – Sàn gỗ dán công nghiệp dày 12mm. – Thanh support C40x30x1mm. – Chịu tải 300kg/ 1 sàn. |
Liên Hệ |
Liên Hệ |
Bình luận